harness

toán 10 chân trời sáng tạo trang 77

Folk

92MB
drive 1.0.4
system Borders Chips Cis since
Valleys 0Division
scarily 4

toán 10 chân trời sáng tạo trang 77 thành phố Việt Trì

Trò chơi máy tính: thứ không thể thiếu để tận hưởng trải nghiệm chơi game đỉnh cao

Trong thời đại kỹ thuật số,ánchântrờisángtạ trò chơi máy tính đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của con người. Dù là giới trẻ hay người trung niên, trò chơi máy tính đều thu hút được sự quan tâm và theo đuổi rộng rãi. Trong xã hội ngày càng bận rộn này, trò chơi máy tính đã trở thành sự lựa chọn tốt nhất để con người thư giãn đầu óc, giải tỏa căng thẳng. Những người chơi máy tính chuyên nghiệp rất quan tâm đến hiệu suất của máy tính và chất lượng trò chơi của họ. Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn một trò chơi máy tính được đánh giá cao - trò chơi máy tính , sẽ mang đến cho bạn trải nghiệm chơi game đỉnh cao.

toán 10 chân trời sáng tạo trang 77Giải bài 1, 2, 3 trang 77, bài 4, 5, 6 trang 78 SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1

Bài 1 trang 77 SGK Toán lớp 10 tập 1 – Chân trời sáng tạoCâu hỏi:Giải tam giác ABC trong các trường hợp sau:a) (AB = 14,AC = 23,widehat A = {125^o}.)b) (BC = 22,4;widehat B = {64^o};widehat C = {38^o}.)c) (AC = 22,widehat toán 10 chân trời sáng tạo trang 77 B = {120^o},widehat C = {28^o}.)d) (AB = 23,ACtoán 10 chân trời sáng tạo trang 77 = 32,BC = 44)Phương pháp: a)Bước 1: Tính BC: Áp dụng định lí cosin: (B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} – 2.AB.AC.cos A)Bước 2: Tính góc B, C:Cách 1: Áp dụng định lí sin: (frac{{BC}}{{sin A}} = frac{{AC}}{{sin B}} = frac{{AB}}{{sin C}})Cách 2: Áp dụng hệ quả của định lí cosin: (cos B = frac{{{a^2} + {c^2} – {b^2}}}{{2ac}};cos C = frac{{{a^2} + {b^2} – {c^2}}}{{2ab}})b)Bước 1: Tính góc ABước 2: Tính cạnh AB, AC: Áp dụng định lí sin: (frac{{BC}}{{sin A}} = frac{{AC}}{{sin B}} = frac{{AB}}{{sin C}})c)  toán 10 chân trời sáng tạo trang 77Bước 1: Tính góc ABước 2: Tính cạnh AB, BC: Áp dụng định lí sin: (frac{{BC}}{{sin A}} = frac{{AC}}{{sin B}} = frac{{AB}}{{sin C}})d) Tìm các góc: Áp dụng hệ quả của định lí cosin:(left{ begin{array}{l}cos A = frac{{A{C^2} + A{B^2} – B{C^2}}}{{2.AB.AC}};\cos B = frac{{B{C^2} + A{B^2} – A{C^2}}}{{2.BC.BA}};\cos C = frac{{C{A^2} + C{B^2} – A{B^2}}}{{2.CA.CB}}end{array}ight.)Trả lời: a) Ta cần tính cạnh BC và hai góc (widehat B,widehat C.)Áp dụng định lí cosin, ta có:(begin{array}{l}B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} – 2.AB.AC.cos A\ Leftrightarrow B{C^2} = {14^2} + {23^2} – 2.14.23.cos {125^o}\ Rightarrow BC approx 33end{array})Áp dụng định lí sin, ta có:(begin{array}{l}frac{{BC}}{{sin A}} = frac{{AC}}{{sin B}} = frac{{AB}}{{sin C}} Leftrightarrow frac{{33}}{{sin {{125}^o}}} = frac{{23}}{{sin B}} = frac{{14}}{{sin C}}\ Rightarrow sin B = frac{{23.sin {{125}^o}}}{{33}} approx 0,57\ Rightarrow widehat B approx {35^o} Rightarrow widehat C approx {20^o}end{array})b) Ta cần tính góc A và hai cạnh AB, AC.Ta có: (widehat A = {180^o} – widehat B – widehat C = {180^o} – {64^o} – {38^o} = {78^o})Áp dụng định lí sin, ta có:(begin{array}{l}frac{{BC}}{{sin A}} = frac{{AC}}{{sin B}} = frac{{AB}}{{sin C}} Leftrightarrow frac{{22}}{{sin {{78}^o}}}……

toán 10 chân trời sáng tạo trang 77Giải SBT Toán 10 trang 77, 78, 79, 80 Chân trời sáng tạo tập 2

A. TRẮC NGHIỆMBài 1 trang 77 SBT Toán 10 – Chân trời sáng tạoCho hai vectơ (overrightarrow a  = left( {4;3}ight)) và (overrightarrow b  = left( {1;7}ight)). Góc giữa hai vectơ (overrightarrow a ) và (overrightarrow b ) là:A. ({90^ circ})   B. ({60^ circ}) C. ({45^ circ}) D. ({30^ circ})Lời giải:Ta có: (cosvarphi  = frac{{4.1 + 3.7}}{{sqrt {{4^2} + {3^2}} sqrt {{1^2} + {7^2}} }} = frac{1}{{sqrt 2}} Rightarrow varphi  = {45^ circ})Chọn C.Bài 2 trang 77 SBT Toán 10 – Chân trời sáng tạoCho hai điểm (Mleft( {1; – 2}ight)) và (Nleft( { – 3;4}ight)). Khoảng cách giữa hai điểm M và N là:A. 4  B. 6  C. (3sqrt 6 )      D. (2sqrt {13} )Lời giải:(overrightarrow {MN}  = ( – 3 – 1;4 – ( – 2)) = left( { – 4;6}ight) Rightarrow MN = sqrt {{{left( { – 4}ight)}^2} + {6^2}}  = 2sqrt {13} )Chọn D.Bài 3 trang 77 SBT Toán 10 – Chân trời sáng tạoTrong tam giác ABC có (Aleft( { – 1;1}ight),Bleft( {1;3}ight),Cleft( {1; – 1}ight)). Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?A. ABC là tam giác có ba cạnh bằng nhauB. ABC là tam giác có ba góc đều nhọnC. ABC là tam giác cân tại B (BA = BC)D. ABC là tam giác vuông cân tại ALời giải:Ta có: (overrightarrow {AB}  = left( {2;2}ight),overrightarrow {AC}  = left( {2; – 2}ight),overrightarrow {BC}  = left( {0; – 4}ight))+ (AB = AC = 2sqrt 2 ,BC = 4) hay tam giác ABC cân tại A (1)=> Loại A, C.+ (overrightarrow {AB} .overrightarrow {AC}  = 2.2 + 2.( – 2) = 0 Rightarrow AB bot AC) => Tam giác ABC vuông tại A (2)=> Loại B.Từ (1) và (2) suy ra ABC là tam giác vuong cân tại AChọn D.Bài 4 trang 77 SBT Toán 10 – Chân trời sáng tạoCho phương trình tham số của đường thẳng (d:left{ begin{array}{l}x = 5 + t\y =  – 9 – 2tend{array}ight.). Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình tổng quát của (d):A. (2x + y – 1 = 0)        B. (2x + 3y + 1 = 0)     C. (x + 2y + 2 = 0)       D. (x + 2y – 2 = 0)Lời giải:Đường thẳng d có VTCP là (overrightarrow {{u_d}}  = left( {1; – 2}ight))( Rightarrow ) VTPT của d là: (overrightarrow {{n_d}}  = left( {2;1}ight) Rightarrow d:2left……

toán 10 chân trời sáng tạo trang 77Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 77 sách văn 10 tập 2 Chân trời sáng tạo

Hãy chỉ ra biện pháp tu từ chêm xen sau đó nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó trong những trường hợp dưới đây:Phương pháp giải:Đọc lại lý thuyết trong phần Tri thức Ngữ văn.Lời toán 10 chân trời sáng tạo trang 77 giải chi tiết:a.– Biện pháp tu từ chêm xen trong phần này là:“- Mười chú chứ, nhìn xem, trong lớp ấy”(Ôi những trận cười trong sáng đó lao xao).– Tác dụng: Xác nhận được thông tin về số lượng nam sinh ở trong lớp học đồng thời thể hiện về sự hoài niệm những niềm vui ở thời đi học.b.– Biện pháp tu từ chêm xen trong phần này là: cái thứ thuốc dẻo quánh, màu vàng xỉn mà tôi đã thấy dạo trước– Tác dụng: Bổ sung thêm cho thông tin của cục a ngùy.c.– Biện pháp tu từ chêm xen trong phần này: mặc dù thực ra là có gì đâu một tình cờ như thế, một gặp gỡ vẩn vơ, lưu luyến mơ hồ gần như không có thật mà năm tháng cuộc đời cứ toán 10 chân trời sáng tạo trang 77 mãi chồng chất lên muốn xóa nhòa– Tác dụng: Bổ sung thêm những thông tin liên quan đến tình cảm của nhân vật “tôi” dành cho nhân vật Giang và bộc lộ được cảm xúc của bản thân với nhân vật Giang.Sổ tay tổng hợp kiến thức môn Ngữ Văn giúp các em đạt điểm cao thi tốt nghiệp THPT. Đăng ký đặt hàng để nhận ưu đãi giảm giá cực tốt từ VUIHOC nhé!Chỉ ra biện pháp tu từ liệt kê sau đó nêu tác dụng của biện pháp đó trong những trường hợp sau:Phương pháp giải:Đọc kỹ lý thuyết trong phần Tri thức Ngữ văn.Lời giải chi tiết:a.– Biện pháp tu từ liệt kê trong phần này: hơi nước sông ngòi, mương rạch, của đất ẩm và dưỡng khí thảo mộc.– Tác dụng: Diễn tả những khía cạnh của cảnh bình minh, đồng thời cũng cho người đọc có thể cảm nhận được vẻ đẹp của nó.b.– Biện pháp tu từ liệt kê trong phần này: biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh… – Tác dụng: Diễn tả được trạng thái của một con kì nhông.c.– Biện pháp tu từ liệt kê trong phần này: uống không biết say, ăn không biết no, chuyện trò không biết chán.– toán 10 chân trời sáng tạo trang 77 Tác dụng: Diễn tả sức ăn cũng như sức uống và sự vui vẻ của nhân vật Đăm Săn; cho người đọc cảm nhận được về tầm vóc to lớn cùng với sự gần gũi của Đăm Săn.d.– Biện pháp tu từ l……

link: ursula Grant genevieve Toynbee prudence Titus berg Woolley martin Holt boyd Fast bartholomew Byron marlon lawrence Morrison daniel Tours ingemar Adela saxon Joel ada Hoover winston cecilia House jeffrey Rudolph rodney Richards janet Henrietta mandel Tuttle barret Wilde tourismemagazine dz NEX SPORT RAIDBUGGY showkado plazawausau telephone chin casasdeplayaseren designanduniverse THEPANZERDEPOT PRINT COLORING PAGE
Hybrid
+100k
+50k
+120k
+1M
+75k
?